HMS Hawkins (D86)

Tàu tuần dương Anh Quốc HMS Hawkins
Lịch sử
Royal Navy EnsignAnh Quốc
Tên gọi HMS Hawkins
Đặt tên theo John Hawkins
Đặt hàng tháng 12 năm 1915
Xưởng đóng tàu Xưởng đóng tàu Chatham
Đặt lườn 3 tháng 6 năm 1916
Hạ thủy 1 tháng 10 năm 1917
Nhập biên chế 25 tháng 7 năm 1919
Số phận Bị bán để tháo dỡ 21 tháng 8 năm 1947
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu tuần dương Hawkins
Trọng tải choán nước
  • 9.750 tấn (tiêu chuẩn)
  • 12.190 tấn (đầy tải) [1]
Chiều dài
  • 172,2 m (565 ft) (mực nước)
  • 184,4 m (605 ft) (chung) [1]
Sườn ngang
  • 17,7 m (58 ft) (mực nước)
  • 19,8 m (65 ft) (chung)
Mớn nước
  • 5,3 m (17 ft 3 in) (tiêu chuẩn)[1]
  • 6,2 m (20 ft 6 in) (đầy tải)
Động cơ đẩy
  • 4 × turbine hơi nước hộp số Parsons
  • 10 × nồi hơi ống nước Yarrow đốt dầu,
  • (8 × đốt dầu, 2 × đốt than cho đến 1929, sau đó đốt dầu toàn bộ)
  • 4 × trục
  • công suất 60.000 mã lực (44,7 MW)
Tốc độ 55,6 km/h (30 knot)
Tầm xa
  • 10.000 km ở tốc độ 25,9 km/h
  • (5400 hải lý ở tốc độ 14 knot) [1]
Tầm hoạt động 2.186 tấn dầu đốt
Thủy thủ đoàn 690 (tiêu chuẩn),[1] 800+ (thời chiến)
Vũ khí
  • Thiết kế:
  • 7 × pháo BL 190 mm (7,5 inch) Mark VI trên bệ CP Mk V nòng đơn[1]
  • 8 × pháo QF 12 pounder 12 cwt Mark II trên bệ P Mark I nòng đơn
  • 4 × pháo QF 76 mm (3 inch) 20 cwt Mark I trên bệ HA Mark II nòng đơn
  • 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2 × ngầm, 4 × trên mực nước)[1]
  • Khi hoàn tất, ngoại trừ Vindictive:
  • 7 × pháo BL 190 mm (7,5 inch) Mark VI trên bệ CP Mk V nòng đơn
  • 4 × pháo QF 12 pounder 12 cwt Mark II trên bệ P Mark I nòng đơn
  • 4 × pháo QF 76 mm (3 inch) 20 cwt Mark I trên bệ HA Mark II nòng đơn
  • 2 × pháo QF 2 pounder Mark II trên bệ HA Mark I nòng đơn
  • 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 inch) (2 × ngầm, 4 × trên mực nước)
Bọc giáp
  • Đai giáp chính:
  • 38-64 mm (1½–2½ inch) phía trước
  • 76 mm (3 inch) giữa tàu
  • 38-57 mm (1½–2 inch) phía sau
  • Đai trên:
  • 38 mm (1½ inch) phía trước
  • 51 mm (2 inch) giữa tàu
  • Sàn trên:
  • 25-38 mm (1-1½ inch) bên trên nồi hơi
  • Sàn chính:
  • 25-38 mm (1-1½ inch) bên trên động cơ
  • 25 mm (1 inch) bên trên bánh lái
  • Tháp pháo:
  • 51 mm (2 inch) mặt trước
  • 25 mm (1 inch) bệ và hông

HMS Hawkins (D86) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Hawkins. Cùng với việc cải biến một trong các tàu chị em với nó, chiếc HMS Cavendish, thành tàu sân bay HMS Vindictive, Hawkins trở thành tên gọi cho lớp tàu của nó. Hawkins đã tham gia hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai ở những vai trò thứ yếu cho đến khi đưa về lực lượng dự bị vào năm 1945 và tháo dỡ vào năm 1947.

  1. ^ a b c d e f g Whitley 1995 trang 77.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy